Tuyết liên phong thấp linh PLUS
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: Tuyết liên phong thấp linh PLUS.
Đóng gói: 30 viên nang/lọ.
Xuất xứ: Công ty Dược phẩm Welip- Malaysia
Thời gian sử dụng: In chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Thành phần
Thành phần của Tuyết liên phong thấp linh PLUS gồm các loại thảo dược quý, hoàn toàn tự nhiên như: Tuyết liên, Phòng phong, Tế tân, Khương hoạt, Độc hoạt, Mộc qua, Ngũ gia bì.
Độc hoạt
Độc hoạt có tên gọi khác là Hương độc hoạt hay Xuyên độc hoạt, có tên khoa học là Radix Angelicae pubescentis và thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Độc hoạt là một cây sống lâu năm, thân mọc thẳng đứng, hơi màu tím, có rãnh dọc, lá kép gồm 10 – 20 cuống, h oa nhỏ màu trắng. Thu hoạch Độc hoạt vào mùa thu, khi thân, lá cây khô, lụi hoặc vào mùa xuân trước khi cây nảy chồi. Độc hoạt được bào chế bằng cách loại bỏ các tạp chất ở rễ khô, rửa sạch, ủ mềm, thái phiến mỏng, phơi khô hay sấy khô ở nhiệt độ thấp. Trong y học cổ truyền, Độc hoạt có tác dụng chữa trị phong thấp, trị đau nhức lưng gối và các khớp xương. Độc hoạt có tác dụng dược lý như giảm đau, chống viêm, tẩy giun, tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, tác dụng đối với hệ tim mạch,…
Tuyết liên
Tuyết liên được mệnh danh là “vua của trăm loài thảo dược”, có tên khoa học là Saussurea involucrata và thuộc họ Cúc. Sở dĩ loài thảo dược này có tên là tuyết liên bởi nó vươn mình và phát triển ngay trong thời tiết lạnh buốt giá trên những tảng núi cao vời vợi và khi bung nở, hoa tuyết liên trông hệt như một đóa sen. Theo các tài liệu y học cổ truyền Trung Quốc, vẻ đẹp của hoa tuyết liên được đánh giá là “giản đơn nhưng lại rất đặc biệt”. Hoa có hình dáng khá giống cây súp lơ trắng, lá xoăn nhẹ, nhụy hoa có màu tím đỏ nổi bật. Tùy theo điều kiện ánh sáng và nhiệt độ mà cánh hoa sẽ “khép – mở” linh hoạt; có công dụng thúc đẩy lưu thông máu. Y học hiện đại đã chứng minh Tuyết liên có công dụng chống ung thư, chống viêm, giảm đau, chống lão hóa và điều hòa miễn dịch.
Ngũ gia bì
Ngũ gia bì có tên gọi khác là Xuyên gia bì hay Tam gia bì, có tên khoa học là Acanthopanax aculeatus Seem và thuộc học Nhân sâm (Araliaceae). Cây Ngũ gia bì thuộc nhóm cây bụi, cành vươn dài có gai. Lá kép chân chim, mọc so le, hình bầu dục, mép lá có khía răng to, ở gân lá có gai. Cụm hoa mọc ở đầu cành, cuống dài, nhỏ, màu trắng lục, cánh hoa có hình tam giác. Quả mọng, dạng hình cầu dẹt, khi chín có màu đen. Bộ phận được dùng để làm dược liệu là vỏ rễ hoặc vỏ thân của cây. Ngũ gia bì có một số công dụng như: Chữa đau nhức xương khớp, giúp an thần, đuổi muỗi, làm sạch không khí, giúp hạn chế đau nhức xương khớp, lưng đau mỏi gối, trẻ em chậm biết đi.
Mộc qua
Mộc qua có tên khoa học là Chaenomeles lagenaria (Lois.) và thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae). Cây nộc qua thuộc loại cây nhỡ, thân cây phân cành dài có gai, trên mặt cành có những bì không rõ. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá, cánh hoa màu đỏ như hoa đào, quả hình cầu hoặc trứng, mặt ngoài của quả nhẵn bóng có màu vàng, mùi thơm nhẹ. Bộ phận được dùng để làm dược liệu là quả của cây mộc hoa. Theo các nghiên cứu khoa học, Mộc qua có công dụng chống xơ vữa động mạch, điều hòa miễn dịch, chống ung thư, trị tiêu chảy, trị đái tháo đường, chống virus. Trong Y Học Cổ Truyền, dược liệu Mộc qua có công dụng giảm ho, chữa phù nề, điều hòa hoạt động sinh lí của cơ thể, trị ho lâu ngày và chân tay đau nhức.
Tế tân
Cây Tế tân (hay tiểu tân, độc diệp thảo, kim bồn thảo hoặc thiểu tân) có tên khoa học là Asarum sieboldii và thuộc họ mộc hương (Aristolochiaceae). Tế tân là một loài cây nhỏ, rễ mảnh, ưa sinh trưởng ở những nơi râm mát, ẩm ướt và có nhiều giun mùn; phân bố nhiều ở Trung Quốc. Theo Y Học Cổ Truyền, Tế tân có vị cay, tính ấm, có công dụng khu phong, tán hàn, giảm đau, thông khiếu, ôn phế và hóa đàm ẩm. Tế tân là nguyên liệu quan trọng trong các bài thuốc chữa một số bệnh như: đau răng, hôi miệng, cảm lạnh, đau đầu, đau những các khớp,… Theo y học hiện đại, trong thành phần hoá học của Tế tân có chứa nhiều pinen, hợp chất phenola, axit hữu cơ, nhựa,… thực nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng hạ nhiệt, kháng khuẩn và giảm đau.
Tuyết liên phong thấp linh PLUS có công dụng gì?
Giúp giảm đau xương, khớp.
Giúp tăng cường sinh lực.
Hỗ trợ điều trị bệnh gút hiệu quả.
Giúp làm thông các mạch máu ở đốt sống.
Giúp tăng cường hệ tuần hoàn tim mạch.
Cách dùng sản phẩm
Người lớn: Uống 2 lần/ngày và uống 2 viên/lần.
Uống với nước ấm sau khi ăn.
Chỉ định – Chống chỉ định
Chỉ đinh: Dùng cho các trường hợp phong thấp, đau khớp, đau nhức cơ bắp, đau lưng và đau thần kinh tọa.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí.
Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.