Berlamine next
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: BERLAMINE NEXT.
Đóng gói: 60 viên/hộp.
Xuất xứ: Cộng hoà liên bang Đức.
Hạn sử dụng: In chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
Resveratrol 20% ………………180mg
Immunepath – IP ………………150mg (Chiết xuất từ vách tế bào Lactobacillus paracasei)
Fucoidan 60%………………………..50mg (Chiết xuất từ tảo biển Undaria pinnatifida)
Phụ liệu: Vỏ nang – gelatin, tinh bột, Polyvinylpyrrolidon, chất chống đông vón – talc, magie stearate.
Resveratrol
Hoạt chất Resveratrol được tìm thấy trong hợp chất polyphenol, xuất hiện chủ yếu ở vỏ nho và vỏ của lạc. Cơ sở để giúp tinh chất chiết xuất ra có được số lượng ngày càng lớn hơn là do Resveratrol được phát hiện ở vỏ quả nho và một số quả mọng khác. Resveratrol có công dụng giúp cải thiện vấn đề của bệnh ung thư và bệnh tim mạch, làm giảm nguy cơ mắc chứng Alzheimer, ngăn chặn nguy cơ bị bệnh tiểu đường và có khả năng chống viêm, kháng khuẩn. Ngoài ra, Resveratrol còn có công dụng bảo vệ hệ thần kinh, chống rối loạn lipid máu và ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Theo khuyến cáo từ các chuyên gia, Resveratrol vẫn đang được nghiên cứu để dùng điều trị nhiễm trùng vết loét. Dựa trên những báo cáo nghiên cứu, dường như đã thấy được khả năng chống lão hóa và những căn bệnh nguy hiểm.
Resveratrol kéo dài tuổi thọ ở một số loài động vật. Khả năng của hoạt chất để kéo dài tuổi thọ ở các sinh vật khác nhau đã trở thành một lĩnh vực nghiên cứu chính. Có bằng chứng cho thấy resveratrol kích hoạt một số gen giúp tránh các bệnh lão hóa. Resveratrol hoạt động để đạt được điều này giống như cách hạn chế calo, điều này đã cho thấy sự hứa hẹn trong việc kéo dài tuổi thọ bằng cách thay đổi cách gen thể hiện bản thân. Tuy nhiên, không rõ liệu hoạt chất này có ảnh hưởng tương tự ở người hay không. Một đánh giá các nghiên cứu khám phá mối liên hệ này cho thấy resveratrol tăng tuổi thọ ở 60% số sinh vật được nghiên cứu.
Immunepath – IP
Immunepath IP là thành phần vách của màng tế bào vi khuẩn có lợi Lactobacillus paracasei được chiết xuất bằng phương pháp thủy phân enzym. Được chiết xuất từ chủng vi khuẩn có lợi và bản chất của nó không phải là tế bào sống nên Immunepath IP đã đem lại những công dụng uyệt vời như hỗ trợ điều trị các bệnh như: nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phổi, viêm họng), nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (viêm ruột, viêm dạ dày, viêm đại tràng), nhiểm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục (viêm lộ tuyến cổ tử cung, viêm âm đạo), nhiễm E.coli, H.pylori, L.monocytogenes, dị ứng như (viêm da dị ứng, mũi đỏ) và cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Immunepat IP kích hoạt hệ miễn dịch phát hiện và tiêu diệt các tế bào ác tính di chuyển trong mạch máu giúp ngăn chặn hình thành khối u mới, ngăn chặn quá trình di căn.
Fucoidan
Fucoidan là một hợp chất siêu nhờn có thể chống lại các tế bào ung thư và được các nhà nghiên cứu phát hiện ra đầu tiên vào năm 1913 khi họ phân tách từ những loài tảo nâu như mozuku, wakame (Undaria pinnatifida), mekabu và kombu. Mỗi loại tảo fucoidan được tìm thấy tại 3 quốc gia Mỹ, Việt Nam, Nhật Bản lại cho chiết xuất fucoidan là khác nhau. Fucoidan là hợp chất tuyệt vời đến từ đại dương với rất nhiều công dụng như: hoạt tính kháng u và điều hòa hệ miễn dịch, tốt cho người trong quá trình hóa trị, xạ trị, chống viêm, chống virus, kháng đông tụ máu và kháng huyết khối, bảo vệ dạ dày, giảm lipid máu, có giá trị dinh dưỡng rất cao và chăm sóc sắc đẹp, ngăn ngừa quá trình lão hóa,…
Công dụng của Berlamine next
Hạn chế sự tăng sinh của tế bào ung thư và phòng chống di căn tế bào ung thư.
Cách sử dụng
Trong quá trình điều trị: uống 2 viên/lần, mỗi ngày uống từ 2-3 lần.
Duy trì phòng bệnh: uống 1 viên/lần, mỗi ngày uống 2 lần.
Uống sau bữa ăn, nên sử dụng liên tục hằng ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đối tượng sử dụng củ Berlamine next
Người tiếp xúc với hóa chất, tia xạ và các yếu tố có nguy cơ gây bệnh ung thư.
Người đang hoặc sau quá trình xạ trị, hóa trị, phẫu thuật để điều trị ung thư.
Cách bảo quản sản phẩm
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.