Thập bát cường khí
Thông tin sản phẩm
Têm sản phẩm: THẬP BÁT CƯỜNG KHÍ.
Quy cách đóng gói: lọ 60 viên nang 0,5g.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thời gian sử dụng: In chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Thành phần
Thành phần của Thập bát cường khí gồm các dược liệu từ thiên nhiên như: Đảng sâm, Đương quy, Sinh địa, Ngưu tất, Cao sâm, Mai gia, Bạch truật, Phục linh, thục địa, Hoàng kỳ, Quế nhục, Bạch thược, Xuyên khung, Cam thảo, Nhung hươu, Cúc hoa, Đơn bì, Bách bộ, Bột sừng TG.
Đương quy
Đương quy là vị một thuốc có nguồn gốc từ Trung Quốc, là một chi thực vật với hơn 60 họ khác nhau. Đương quy có vị ngọt, hơi đắng, hơi cay, mùi thơm, tính ấm và có công dụng bổ huyết. Cây đương quy thường được sử dụng để tạo mùi hương. Trong y học, đương quy được dùng để chữa các bệnh như: về nội tiết, chữa đầy hơi, điều trị bệnh viêm khớp và các bệnh về da cũng như có nhiều tác dụng tốt đối với sức khoẻ như: ức chế sự kết tập tiểu cầu, hỗ trợ điều trị huyết khối não và viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, giúp tăng cường tuần hoàn não, tăng sức đề kháng, tăng sinh kháng thể, hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể, hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ít hoặc bế kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ. Ngoài ra, đương quy còn có tác dụng rất tốt trong việc điều trị bệnh táo bón.
Cam thảo
Cam thảo từ xa xưa đã là một vị thuốc khá quen thuộc với nhiều người và cũng là một vị thuốc quen thuộc trong Đông Y lẫn Tây Y. Cam thảo có mùi thơm và ngọt, có vị ngọt, tính bình. Cam thảo có những công dụng như: bồi bổ cơ thể, giảm lượng cholesterol, giải độc, bảo vệ gan, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và tăng sức đề kháng cho cơ thể. Ngoài ra tính năng của cam thảo sẽ thay đổi tùy vào cách chế biến và cách dùng: Khi nướng lên thì có tính ấm, có thể dùng để chữa Tỳ vị hư nhược, kém ăn, đau bụng do tiêu chảy, ho do yếu phổi, sốt do mệt mỏi…Còn nếu dùng sống thì cam thảo có tính mát, có thể giải nhiệt, hạ hỏa cho cơ thể, chữa loét đường tiêu hóa và giải độc. Đặc biệt, cam thảo còn có khả năng giúp hỗ trợ giải chất độc của độc tố uốn ván.
Bạch truật
Bạch truật (tên khoa học là Atractylodes macrocephala Koidz) thuộc loài thực vật có hoa sống lâu năm và được coi là “thần dược trường thọ” và thuộc họ Cúc (họ Asteraceae). Trong Y Học Cổ Truyền, sử dụng phần rễ khô của Bạch truật để bào chế ra những bài thuốc có tác dụng đến sức khỏe của con người. Theo các nghiên cứu khoa học hiện đại thì Bạch truật có các công dụng sau: tác dụng với hệ tiêu hóa; bảo vệ gan; lưu thông khí huyết; an thần, bồi bổ. Ngoài ra, Bạch truật còn có công dụng khác như: giúp lợi thuỷ, an thai, hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da, tiêu viêm, hóa ứ, bổi bổ khí huyết.
Phục linh
Nấm Phục linh (hay còn được gọi là Bạch phục linh, Bạch linh, Phục thần) thuộc họ Nấm lỗ và có tên khoa học là Polyporaceae. Toàn bộ cây nấm Phục linh đều có thể sử dụng để làm thuốc. Theo y học cổ truyền, Phục linh có công dụng lợi tiểu, trị phù thũng; Chữa thấp nhiệt (chướng bụng, viêm bàng quang, tiểu vàng, tiểu rắt); Chữa tiêu hóa kém, hay đầy bụng, bí tiểu, ho có đờm, tiêu chảy; Trị mất ngủ, yếu tim, hoảng sợ, hay hồi hộp. Theo các nghiên cứu hiện đại: Phục linh có tác dụng bảo vệ tế bào gan, giúp hạ đường huyết và giảm nguy cơ loét bao tử, tăng cường miễn dịch, có khả năng kháng tế bào ung thư, lợi tiểu và an thần, ức chế trực khuẩn biến dạng, trực khuẩn đại tràng, xoắn khuẩn và cả tụ cầu vàng.
Xuyên khung
Cây xuyên khung là một loại cây mọc ở vùng khí hậu nhiệt đới và là một loại thảo mộc phổ biến, được sử dụng trong các bài thuốc dân gian và tạo hương vị cho một số loại thực phẩm nhờ tính ấm. Theo Đông Y: Xuyên khung thúc đẩy tuần hoàn máu, lưu thông máu, giảm đau. Nó là dược liệu chính để điều trị các bệnh phụ khoa và được sử dụng rộng rãi cho các trường hợp kinh nguyệt không đều, vô kinh và đau bụng kinh. Ngoài ra, Xuyên khung còn là vị thuốc hàng đầu để điều trị các bệnh như: đau đầu, phong hàn ẩm thấp, huyết ứ, thiếu máu, đau khớp. Xuyên khung có tác dụng như: làm thuốc giảm đau; Kháng khuẩn; Chống nấm; làm thuốc an thần; phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch; ức chế hình thành huyết khối tiểu cầu; hạ sốt, chống viêm.
Những công dụng của Thập bát cường khí
Giúp hoạt huyết, bổ huyết, cường khí hoá ứ trừ đàm, khu phong thông kinh lạc.
Hỗ trợ điều trị mất ngủ, đau đầu, hụt hơi, chóng mặt, giảm trí nhớ.
Giúp bồi bổ cơ thể, sử dụng tốt cho người ốm mệt, người sau phẫu thuật, người già suy kiệt.
Giúp hỗ trợ duy trì sinh lực sung mãn cho cơ thể.
Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: 4 viên/lần, 2 lần/ngày, uống sau khi ăn.
Trẻ em: 2 viên/lần, 2 lần/ngày, uống sau khi ăn.
Cách bảo quản Thập bát cường khí
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không vượt quá 30 độ C.
Để tránh xa tầm tay của trẻ em.