Tiêu u khang
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: TIÊU U KHANG.
Đống gói: lọ 60 viên nang 0,5g.
Xuất xứ: Việt Nam.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Hoàng kỳ, Thăng ma, Đương quy, Cát cánh, Tam thất, Chiết xuat hoa đu đủ đực, Chiết xuất tảo nâu, Tinh chất nghệ vàng, Cao tiêu u Mai Gia.
Đương quy
Đương quy là một vị thuốc có xuất xứ từ Trung Quốc, là một chi thực vật với hơn 60 họ khác nhau. Đương quy có vị ngọt, hơi đắng, hơi cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng bổ huyết. Cây đương quy thường được dùng để tạo mùi. Trong y học, Đương quy được dùng để chữa bệnh về nội tiết, chữa đầy hơi, điều trị bệnh viêm khớp và các bệnh về da. Ngoài ra, Đương quy cũng như có nhiều tác dụng tốt đối với sức khoẻ như: ức chế sự kết tập tiểu cầu, điều trị huyết khối não và viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, tăng cường tuần hoàn não, tăng sức đề kháng, tăng sinh kháng thể, hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ít, bế kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ. Ngoài ra, đương quy còn có tác dụng rất tốt trong việc điều trị bệnh táo bón.
Hoàng kỳ
Hoàng kỳ còn có tên gọi khác là Miên Hoàng Kỳ, Khẩu Kỳ, Bắc Kỳ Và Tiễn Kỳ và có tên khoa học là Astragalus propinquus. Bộ phận được sử dụng để làm thuốc của Hoàng Kỳ là rễ. Theo y học cổ truyền, Hoàng Kỳ có công dụng ích khí, tống sang độc, lợi tiểu, giảm đau, hút mủ. Ngoài ra, Hoàng Kỳ còn được dùng để chữa trị một số của trẻ em, phụ nữ, có ác huyết không ra hết, đàn ông hư tổn. Theo y học hiện đại, Hoàng kỳ có công dụng giúp tăng co bóp của tim, làm giãn mạch, giúp huyết áp hạ thấp, do mạch tim và mạch thận giãn nở nên cũng giúp lợi tiểu tiện. Ngoài ra, Hoàng Kỳ còn có tác dụng kháng sinh đối với vi khuẩn lỵ trong ống nghiệm.
Thăng ma
Thăng ma có tên khoa học là Cimicifuga foetida L. và thuộc họ Mao lương (Ranunculacae) là một vị thuốc thường được dùng trong Đông y. Rễ cây Thăng ma là bộ phận dùng để làm thuốc; thân rễ thu hái vào mùa hè, thu, phơi khô nửa chừng thì đốt cháy lớp rễ con rồi tiếp tục phơi cho thật khô. Theo y học cổ truyền, Thăng ma có vị ngọt, cay, hơi đắng, tính bình, hơi độc, vào 4 kinh Tỳ, Phế và đại trường. Thăng ma có công dụng thanh nhiệt, giải độc, chữa đau nhức răng, loét họng, tán phong, thăng dương (đưa lên) làm ra mồ hôi và làm sởi mọc. Theo y học hiện đại, Thăng ma có công dụng Chống co thắt hỗng tràng; Giảm nồng độ cholesterol và triglycerid máu; Dự phòng tổn thương gan; Hạ đường máu và hỗ trợ điều trị sa sinh dục.
Cát cánh
Cát cánh (có tên gọi khác là tên khác cát ngạnh hay khổ ngạnh) có tên khoa học là platycodon grandiflorum, có pháp danh khoa học là campanulaceae và thuộc họ hoa Chuông. Bộ phận được dùng để là thuốc là rễ của cây cát cánh, người ta sẽ thu hái rễ cây cát cánh, rửa sạch và sau đó đem phơi hoặc sấy khô. Theo y học cổ truyền, Cát cánh có những công dụng như: Trừ hàn nhiệt, tiêu cốc, trường vị, hạ cổ độc, lợi ngũ tạng và bổ khí huyết, lợi hầu yết thống, ôn trung; Chỉ khái, khử đờm, bài nùng và đề phế khí; Khử tích khí, trừ phúc trung lãnh thống, phá huyết và tiêu đờm, Tiêu nùng, tán tà, tuyên thông phế khí. Còn theo các nghiên cứu khoa học hiện đại thì Cát cánh có những công dụng như: chống nấm, làm giảm đau, kháng viêm, giải nhiệt, ức chế miễn dịch, chống viêm loét dạ dày và an thần, chuyển hóa lipid,…
Tam thất
Tam thất là 1 loại cỏ nhỏ, thuộc họ ngũ gia bì và sống lâu năm, ưa những nơi có bóng râm và ẩm mát, thường mọc ở trên những vùng núi cao; là 1 trong những loại thảo dược thường được dùng để chữa nhiều căn bệnh khác nhau, từ đơn giản tới phức tạp. theo Đông y học cổ truyền, tam thất vị ngọt, hơi đắng và có tính ấm; vì vậy rất hiệu quả để cầm máu, giảm đau, giảm sưng tấy, triệu chứng hoa mắt chóng mặt sau khi sinh,… Trong y học hiện đại, Tam thất có công dụng gây hưng phấn thần kinh, từ đó giúp kích thích tâm thần, cải thiện khả năng ghi nhớ, chống căng thẳng, stress, tăng lưu lượng máu động mạch vành, bảo vệ cơ tim, tránh thiếu máu cơ tim, tiêu máu ứ xảy ra do bị chấn thương, va đập gây bầm tím ở phần mềm rối loạn nhịp tim, tránh hạ huyết áp, bảo vệ tế bào gan, hạ mỡ máu và chống oxy hóa từ đó giúp đẩy chậm quá trình lão hóa.
Công dụng
Ngăn chặn hình thành mạch máu mới bao quanh khối u, giảm quá trình tăng sinh tế bào ung thư, hạn chế di căn tổ chức mới.
Dùng trong phòng và điều trị ung thư.
Cách sử dụng Tiêu u khang
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên nang.
Lưu ý:
- Để điều trị bệnh cần sử dụng liên tục hằng ngày.
- Để phòng ngừa sử dụng liên tục trong 3 tháng mỗi năm (Đối với các trường hợp nhân tuyến giáp, nang lành tính tuyến vú, nang gan,…hoặc người có nguy cơ hình thành tổ chức u bướu).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí
Nhiệt độ không quá 30 độ C.