Bát vị TW3
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: BÁT VỊ TW3.
Quy cách đóng hộp: túi x 5g hoàn cứng x 10 túi/hộp.
Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm TW3, Việt Nam.
Thời gian sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi túi 5g hoàn cứng gồm các dược liệu quý sau:
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,86 g
Hoài sơn (Tuber Dioscorea persimilis) 0,45 g
Sơn thù (Fructus Corni officinalis) 0,43 g
Bạch linh (Poria) 0,32 g
Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae) 0,32 g
Trạch tả (Rhizoma Alismatis) 0,32 g
Phụ tử chế (Radix Aconiti lateralis praeparata) 0,11 g
Quế nhục (Cortex Cinnamomi) 0,11 g
Tá dược (Đường trắng, Bột talc, Than hoạt tính, Nước tinh khiết) vừa đủ 5g
Thục địa
Thục địa ( tên khoa học là Radix Rehmanniae glutinosae praeparata, thuộc họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae), là rễ củ đã qua giai đoạn chế biến của cây Địa hoàng. Theo Y học cổ truyền: Thục địa có các công dụng như: bổ máu, bổ thận và bổ tinh; Thận hư yếu, thắt lưng đầu gối mỏi, đau nhức xương khớp, đổ mồ hôi trộm, di tinh, thiếu máu, đánh trống ngực, kinh nguyệt không đều, rong kinh, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón. Còn theo Y học hiện đại: các thí nghiệm dược lý đã cho thấy rằng: Thục địa có thể ngăn ngừa loãng xương sau mãn kinh và loãng xương do tuổi già; Làm tăng hoạt tính chống viêm trong các đại thực bào được kích hoạt. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Thục địa còn có công dụng giúp làm hạ huyết áp.
Bạch linh
Bạch linh (Bạch Phục Linh) có tên khoa học là Poria cocos, là một loại nấm mọc kí sinh trên rễ của cây thông. Theo Y học cổ truyền: Bạch Phục Linh có vị ngọt, nhạt, tính bình, quy kinh tâm, phế, thận, tỳ và vị có công dụng lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ, định tâm. Bạch Phục Linh thường dùng cho các trường hợp: Tỳ khí hư nhược, tiểu tiện khó, mất ngủ, đàm ẩm, phù nề, chứng thấp nhiệt. Theo Y học hiện đại: polysaccharide có trong Bạch linh có công dụng tăng cường chức năng miễn dịch; ngoài ra dược liệu này còn các công dụng khác như: khả năng kháng khối u, tác dụng kháng viêm, khả năng chống oxy hóa, làm chậm tiến trình lão hóa và điều hòa miễn dịch.
Mẫu đơn bì
Mẫu đơn bì hay còn được gọi với cái tên khác như Đan bì hay Đơn bì (có tên khoa học là Cortex Moutan hoặc Cortex Paeoniae Suffuticosae, thuộc họ Mao Lương (Ranunculaceae). Theo y học cổ truyền bộ phận được dùng để làm thuốc của mẫu đơn là vỏ rễ phơi hay sấy khô, gọi là mẫu đơn bì hoặc đơn bì. Đan bì có các tác dụng dược lý như: kháng viêm; giảm đau, an thần, chống co giật, giải nhiệt do ức chế trung khu thần kinh. Đan bì có những cộng dụng như: hòa huyết, sinh huyết và lương huyết; phá huyết, hành huyết, tiêu trưng hà, trừ nhiệt ở phần huyết; thanh nhiệt, lương huyết, hòa huyết, tiêu ứ, thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.
Quế nhục
Quế nhục còn có tên gọi khác là Quế đơn, Quế bì (tên khoa khọc là Cinnamomum cassia Nees & Eberth, thuộc họ Long não – Lauraceae) là một loại gia vị quen thuộc trong ẩm thực phương Đông nói chung và ẩm thực Việt Nam nói riêng. Ngoài là gia vị độc đáo với sự nồng ấm từ mùi hương, quế còn là một vị thuốc thường dùng trong Đông Y. Nhục quế vị cay, ngọt, nóng; có công dụng bổ hỏa, hỗ trợ phần dương của cơ thể, loại bỏ khí lạnh từ bên trong, giảm đau, làm ấm và lưu thông kinh mạch.
Trạch tả
Cây trạch tả (hay còn được gọi với cái tên khác là cây mã đề nước) có tên khoa học là Alisma plantago aquatica L và thuộc họ Trạch tả (Alismataceae). Theo các nghiên cứu trong Y học hiện đại và Đông y, cây trạch tả có một số công dụng như: Hỗ trợ lợi tiểu; Hạ lipid máu và chống xơ vữa động mạch; Chống viêm, ức chế sự sưng phù và sự tăng sinh của tổ chức trên u hạt; Giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu; Hạ huyết áp, ức chế sự phát triển của trực khuẩn lao; Bệnh thủy thũng trong viêm thận; Có thể điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa như ợ chua, đau bụng, cảm cúm…; Được coi như là một phương pháp để chữa bệnh dại mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu chính thống; Lá tươi có tính chất rubefacient, được dùng trong trị bệnh phong và được dùng tại chỗ cho các vết bầm tím, sưng tấy.
Công dụng của Bát vị TW3
Giúp bồi bổ cho người thận dương suy kém, mạch hư nhược, nhức đầu, chân tay lạnh, đau lưng mỏi gối, đại tiện không rắn, tiểu đêm nhiều lần.
Cách sử dụng Bát vị TW3
Uống 2 lần/ngày, mỗi lần dùng từ 5 – 10g (1-2 túi 5g).
Uống sau khi ăn no 30 phút.
Những chỉ định – Chống chỉ định của sản phẩm
*Chỉ định cho những trường hợp:
- Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Có thể dùng cho những người lái xe hoặc vận hành máy móc
- Hỗ trợ điều trị các trường hợp nhức đầu, chân tay lạnh, kém ăn, đau lưng, mỏi gối, đại tiện phân không thành khuôn, tiểu đêm nhiều lần, huyết áp thấp.
*Chống chỉ định cho những trường hợp:
- Người cảm sốt mới phát, táo bón, người tiểu đường.
- Phụ nữ đang mang thai và trẻ em dưới 15 tuổi.
Cách bảo quản Bát vị TW3
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Nhiệt độ không vượt quá 300C.